Tên sản phẩm: Nickel sulfate hexahydrate
Tên gọi khác: Niken sunfat
Công thức hóa học: NiSO4.6H2O
Hàm lượng 98%
Xuẩt xứ: Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan
Quy cách: 25kg/bao
Niken sunphat hay niken sunfat, nickel sulfate có công thức hóa học là NiSO4.6H2O. Nó có dạng tinh thể màu xanh, độc, không có mùi được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nói chung và hóa chất ngành xi mạ nói riêng. Trong đó, chúng được sử dụng chủ yếu trong công nghệ mạ sắt, dược phẩm, hóa học vô cơ, công nghệ nhuộm màu…
Nguồn gốc của niken sunfat
Chúng xuất hiện ở dạng khoáng vật hiếm retgersit, đó là dạng hexahydrat.
Dạng hexahydrat thứ hai được biết đến là niken hexahydrit (Ni,Mg,Fe)SO4·6H2O, ở dạng này chúng tương đối không ổn định trong không khí, và xuất hiện dưới dạng khoáng vật morenosit. Dạng monohydrat được biết đến như là khoáng vật rất hiếm dwornikit (Ni,Fe)SO4·H2O.
Đặc điểm tính chất của niken sunfat
Niken sunphat tồn tại ở dạng tinh thể màu lục hoặc màu xanh.
Khối lượng phân tử: 262.85 g/mol.
Khối lượng riêng: 2.07g/cm3.
Chúng hòa tan trong nước và ethanol.
Các hợp chất của niken sunfat
– Hợp chất với NH3 như: NiSO4·½NH3 là chất rắn màu vàng lục, NiSO4·2NH3 là tinh thể lục nhạt, 2NiSO4·5NH3·7H2O là tinh thể tím nhạt, NiSO4·3NH3 là bột màu tím nhạt, NiSO4·4NH3·2H2O là chất rắn màu dương đen, NiSO4·5NH3·H2O là tinh thể màu xanh dương, NiSO4·6NH3 là chất rắn màu tím nhạt.
– Hợp chất với N2H4 như: 4NiSO4·3N2H4·7H2O là tinh thể màu lục, NiSO4·N2H4·3H2O là chất rắn màu dương, NiSO4·2N2H4·2H2O là tinh thể màu lục lam, NiSO4·3N2H4 là tinh thể màu oải hương.
– Hợp chất với NH2OH như: NiSO4·6NH2OH là tinh thể đỏ.
– Hợp chất với CO(NH2)2 như: NiSO4·2CO(NH2)2·4H2O là tinh thể lục nhạt. NiSO4·6CO(NH2)2·H2O cũng có tính chất tương tự.
– Hợp chất với CON3H5 như: NiSO4·2CON3H5 là tinh thể màu lục nhạt-dương sáng, NiSO4·2CON3H5 là tinh thể màu dương đậm.
– Hợp chất với CS(NH2)2 như: NiSO4·2CS(NH2)2 xuất hiện ở hai dạng đỏ nâu và xám lục.
Niken sunfat có thể tạo muối axit với N2H4 như: Ni(HSO4)2·2N2H4 là tinh thể màu xanh táo, tan ít trong nước.
Niken sunfat có độc hại hay không?
Trong năm 2005–2006, niken sunfat là chất gây dị ứng hàng đầu trong các kiểm tra áp bì (19%).
Hiện nay, hóa chất này được phân loại là chất gây ung thư ở người, kết luận này được quan sát thấy trong các nghiên cứu dịch tễ học đối với các công nhân nhà máy tinh chế quặng sunfua.
Những ứng dụng của niken sunfat trong cuộc sống, sản xuất
– Chúng là sản phẩm phụ của công nghệ luyện đồng, được sản xuất bởi giải thể của kim loại niken hoặc niken oxi axit sulfuric.
– Ứng dụng chúng để làm dung dịch điện ly bể mạ niken giúp tạo màu và cắn màu thuốc nhuộm,…
– Ứng dụng rộng rãi trong ngành mạ điện, tổng hợp hữu cơ, kim loại màu cũng như trong làm thuốc nhuộm màu khác.
– Hóa chất này còn được dùng trong sản xuất muối Niken, Pin Ni-Cd,…
– Dung dịch nước của niken sunphat khi phản ứng với natri cacbonat sẽ tạo kết tủa là niken cacbonat, là tiền thân của chất xúc tác trên cơ sở niken và bột màu.
– Sử dụng nhiều trong phòng thí nghiệm.
Lưu ý khi sử dụng, bảo quản niken sunfat an toàn
Lưu ý khi bảo quản lưu trữ niken sunfat an toàn
Niken sunfat đặt tại nơi làm việc cần phải lưu trữ cẩn thận, tránh gây ô nhiễm môi trường cũng như làm ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.
Hãy đặt hóa chất này tại những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Kho hóa chất cần phải tách riêng biệt để tránh trường hợp rò rỉ hoặc tràn đổ hóa chất gây ô nhiễm.
Nhà kho trữ hóa chất phải nằm ở xa khu dân cư, tránh nguồn nước, nơi chứa nước sinh hoạt cho dân sinh hay trồng trọt vì sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.
Sử dụng niken sunfat cần lưu ý những điều gì?
Khi tiếp xúc với hóa chất niken sunfat nói riêng, các loại hóa chất khác nói chung cần phải trang bị cho mình các công cụ sử dụng thích hợp, trang thiết bị bảo hộ đầy đủ.
Reviews
There are no reviews yet.