Công thức hóa học : CuSO4.5H2O
Tên hóa học : Sunphat đồng; Copper sulfate; Cupric sulfate; Blue vitriol; Bluestone; Chalcanthite
Xuất xứ: Đài Loan , Trung Quốc
Đồng sunphat – CuSO4 là hợp chất muối vô cơ có công thức hóa học là CuSO4, dạng tinh thể màu xanh và có đặc điểm là hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hidrat CuSO4.5H2O màu xanh dương. Lợi dụng tính chất này người ta thường dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ.
Đồng sunphat còn biết đến với các dạng ngậm nước khác nhau như muối khan CuSO4 hay dạng Pentahydrat phổ biến nhất CuSO4.5H2O…
Hóa chất CuSO4 được điều chế bằng cách hòa tan Đồng (II) oxit hay muối cacbonat trong dung dịch Axit sulfuric. Ngoài ra có thể điều chế được bằng cách để quặng đồng tầng thấp rò rỉ dần trong không khí, nên dùng một số loại vi khuẩn để đẩy nhanh quá trình này.
Tính chất lý hóa của CuSO4 – Đồng sunfat
Tính chất vật lý của CuSO4 – Đồng sunfat
CuSO4 – Đồng sunfat là hợp chất muối có màu xanh lam, dạng tinh thể rắn hoặc bột. Nó hòa tan được trong nước, methanol nhưng lại không tan được trong ethanol.
Khối lượng mol của CuSO4 là 159.62 g/mol (khan) và 249.70 g/mol (ngậm 5 nước).
Khối lượng riêng của CuSO4 là 3.603 g/cm3 (khan) và 2.284 g/cm3 (ngậm 5 nước).
Điểm nóng chảy của CuSO4 150 °C (423 K) (ngậm 5 nước).
Độ hòa tan trong nước của CuSO4 dạng ngậm 5 nước là 316 g/L (0 °C) và 2033 g/L (100 °C).
Những tính chất hóa học của CuSO4
Đồng Sunphat có thể tác dụng với kiềm để tạo thành natri sunphat và đồng hydroxit:
CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2
Đồng Sunphat có tác dụng với dung dịch NH3:
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Đồng Sunphat hấp thụ nước thường dùng để phát hiện những vết nước có trong chất lỏng:
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh).
Đồng Sunphat phản ứng với các kim loại hơn phản ứng với đồng. Ví dụ như Mg, Fe, Zn, Al, Sn, Pb, …
Cách điều chế CuSO4 – Đồng sunphat
Đồng Sunphat CuSO4 được sản xuất như sau:
Sử dụng phế liệu là nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo ra những mảnh xốp có hình cầu nhỏ. Hỗn hợp này được hòa tan trong dung dịch axit sunfuric loãng trong không khí để tạo ra đồng Sunphat.
Đốt nóng phế liệu đồng với lưu huỳnh để tạo ra sunfua đồng và cho hỗn hợp này oxy hóa để tạo thành đồng sunfat.
Hoặc cũng có thể dùng quặng đồng sunfua đun nóng để tạo ra oxit đồng và tiến hành xử lý bằng axit sunfuric để tạo thành đồng sunfat.
Lọc chậm quặng cấp thấp trong không khí. Vi khuẩn được sử dụng để đẩy nhanh quá trình tạo dung dịch đồng sunfat.
Ứng dụng chính của hóa chất CuSO4 – Đồng sunphat
CuSO4.5H2O là nguyên liệu trong thuốc trừ sâu
Với 3/4 sản lượng đồng sunphat được sử dụng trong nông nghiệp, với vai trò là kháng nấm bệnh nên hóa chất CuSO4 được dùng để làm thuốc diệt các loại bệnh nấm, diệt cỏ…CuSO4 còn thành phần tạo thành các loại thuốc trừ sâu, thuốc kháng sinh, chất khử trùng.
Đồng thời, giúp bổ sung vi lượng Cu khi cây bị thiếu. Ngoài ra, Đồng sunphat còn ảnh hưởng đến sự tổng hợp của các chất như đường bột, đạm, chất béo, enzim…
Là nguyên liệu trong thức ăn chăn nuôi
CuSO4.5H2O nhằm bổ sung, điều chỉnh lại sự thiếu đồng trong cơ thể vật nuôi, đồng thời là chất điều hòa sinh trưởng cho gia súc và gia cầm như lợn, gà.
Ứng dụng trong sản xuất và khai thác
Đồng sunphat được dùng để điều chế các chất xúc tác sử dụng trong chế biến và khai thác dầu khí, cũng như chất lỏng
Được ứng dụng nhiều trong ngành dệt may hoặc dùng trong thuốc nhuộm vải để tăng độ bền của thuốc nhuộm.
Chúng còn được sử dụng như chất tạo màu cho thực phẩm. Thành phần của dung dịch sử dụng để bảo quản mẫu vật thực vật có màu sắc tự nhiên, đặc biệt ngăn ngừa sự thối rữa của trái cây.
Nó còn là chất tạo màu trong công nghệ pháo hoa hoặc in ấn, làm kính, đồ gốm.
Vai trò trong ngành công nghiệp sơn, nó được sử dụng như chất sơn chống bẩn.
Ứng dụng trong phòng thí nghiệm
Đồng sulfat được sử dụng trong dung dịch Fehling, dung dịch của Benedict để giúp kiểm tra các đường làm giảm sulfat đồng màu xanh hòa tan (II) thành oxit đồng đỏ không hòa tan (I).
Chúng cũng được dùng để kiểm tra ngọn lửa, các ion đồng của nó phát ra ánh sáng màu lục sâu, màu xanh sâu hơn nhiều so với kiểm tra ngọn lửa cho barium.
Nó còn được dùng để xét nghiệm máu giúp xác định tình trạng của máu.
Ứng dụng khác của đồng sunphat CuSO4
Đồng sunphat Sử dụng trong xử lý rong tảo và trị bệnh ký sinh trùng trên động vật thủy sản.
CuSO4 là chất dùng hiệu quả trong công nghiệp xử lý nước thải, nước sinh hoạt…
Đồng Sunphat CuSO4 được sử dụng để dệt nhuộm, tạo màu xanh dương, xanh lục khi nhuộm vải.
Hóa chất này còn được dùng trong công nghệ thuộc da, xi mạ, sản xuất pin, chạm khắc bằng điện và ngành sản xuất thức ăn gia súc, dùng làm chất xúc tác.
Ngoài ra, CuSO4 cũng được dùng nhiều trong ngành công nghiệp lọc kim loại và sơn tàu thuyền …
Lưu ý và cách bảo quản Đồng sunfat (CuSO4)
Nếu sử dụng đồng sunfat để làm chất diệt cỏ luôn kèm theo một số nguy cơ, do đó cần hạn chế.
Liều lượng đồng sunfat CuSO4.5H20 được khuyến cáo phụ thuộc vào từng loại tảo và các yếu tố môi trường.
Cần bảo quản chúng ở những nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ cao.
Reviews
There are no reviews yet.